Cùng với USD, EUR thì JPY (Yên Nhật) là một trong những đơn vị tiền tệ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay. Mối quan hệ Ngoại thương của Việt Nam và Nhật Bản ngày càng phát triển, hàng năm có hàng trăm nghìn công dân Việt Nam xuất khẩu lao động tại Nhật Bản cũng như thu hút đầu tư từ Nhật Bản về Việt Nam thì tỷ giá quy đổi từ Yên Nhật (JPY) sang tiền Việt (VND) càng được quan tâm.
1 triệu Yên bằng bao nhiêu tiền Việt (VNĐ)? Đây là một trong số nhiều câu hỏi được quan tâm nhiều nhất đối với khách du lịch Nhật Bản khi đến Việt Nam nói chung và người Nhật sinh sống tại Việt Nam nói riêng. Đổi tiền Yên Nhật ở đâu là uy tín và có tỷ giá cao? Cách đổi Yên Nhật như thế nào? Những lưu ý gì khi đổi tiền Việt (VNĐ) sang Yên Nhật (JPY) Và những điều thú vị về Yên Nhật (JPY). Hãy để Topbankvn giải đáp những câu hỏi này dưới đây nhé!
Giới thiệu về Yên Nhật (JPY)
- Yên
- Tiếng Nhật là 円 (En)
- Tiếng Anh là Yen
- Biểu tượng: ¥
- ISO 4217: JPY
- Cũng được viết tắt là JP¥.
Đồng yên chính thức trở thành đơn vị tiền tiền tệ của Nhật vào thời minh trị năm 1871, khi chính phủ Nhật thành lập Sở đúc tiền Nhật Bản.Đây là đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng ở Nhật Bản.
Yên Nhật (JPY) được sử dụng khá rộng rãi trên thị trường giao dịch, loại tiền này được xếp vào loại tiền tệ dự trữ sau đồng đô la Mỹ. Ngoài ra, đồng yen Nhật được giao dịch nhiều nhất trong số các đồng tiền châu Á và được nhiều người coi là đại diện cho sức mạnh cơ bản của nền kinh tế sản xuất và xuất khẩu của Nhật Bản.
Yên Nhật (JPY) cũng nổi tiếng trong giới ngoại hối bởi vai trò của nó trong giao dịch chuyển nhượng (tìm kiếm lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất giữa hai loại tiền tệ). Chiến lược này liên quan đến việc vay đồng yên mà không phải trả phí (do lãi suất thấp) và sử dụng tiền đã vay để đầu tư vào các loại tiền tệ khác có năng suất cao hơn trên thế giới, bỏ túi chênh lệch tỷ giá trong quá trình này.
Sự ra đời của Yên Nhật
Trước thời kỳ Minh Trị Duy tân, tất cả các thái ấp phong kiến của Nhật Bản đã phát hành đồng tiền riêng của họ, Hansatsu, với một bộ sưu tập các mệnh giá không nhất quán. Chúng đã bị loại bỏ bởi Đạo luật tiền tệ mới năm 1871, và đồng yên được giới thiệu như một loại tiền tệ thập phân mới được chấp nhận.
Đồng Yên Nhật chính thức được chính phủ Minh Trị thông qua vào ngày 10 tháng 5 năm 1871. Đồng tiền mới dần được giới thiệu từ tháng 7 năm đó, nó được thiết kế dựa trên hệ thống tiền tệ thập phân của Châu Âu.. … Đồng Yên, về cơ bản là một đơn vị của Đô la Mỹ, có nguồn gốc giống như tất cả các Đô la từ các mảnh tám của Tây Ban Nha.
Yên Nhật qua các thời kỳ nước Nhật
Kể từ Thế chiến thứ hai, tiền tệ đã mất nhiều giá trị trước chiến tranh. Để cân bằng nền kinh tế Nhật Bản, tỷ giá hối đoái của đồng yên đã được quy định ở mức 360 yên trên 1 USD như một phần của Hiệp định Bretton Woods. Khi kế hoạch này bị loại bỏ vào năm 1971, giá trị của JPY đã giảm và đồng tiền này được chấp thuận để thả nổi. Đồng yên đạt mức cao 271 yên / đô la Mỹ vào năm 1973, sau đó là thời kỳ giảm phát và tăng giá do cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, đạt giá trị 227 yên trên đô la Mỹ vào năm 1980.
Hiệp định Plaza năm 1985 đã nhanh chóng thay đổi tình hình bằng cách tăng tỷ giá hối đoái từ mức trung bình 239 yên / đô la Mỹ lên 128 yên trong 3 năm, từ năm 1985 đến năm 1988. Năm 1995, tỷ giá hối đoái cao hơn 80 yên so với Mỹ đô la, về cơ bản nâng quy mô GDP của Nhật Bản tính bằng đô la Mỹ lên gần như tương đương với Hoa Kỳ. Tuy nhiên, kể từ đó, giá trị thị trường của đồng yên đã giảm đáng kể.
Ra mắt vào năm 2009, các đồng xu 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên hiện đang được sử dụng. Đối với tiền giấy, sê-ri mới nhất được phát hành vào năm 2004, với các tờ tiền 1.000 JPY, 2.000, 5.000 JPY và 10.000 JPY hiện đang được lưu hành.
Phân loại tiền Yên Nhật (JPY) đang lưu thông hiện nay
Tiền Xu
Tiền xu đồng yên Nhật hiện nay bao gồm các mệnh giá như 1 yen, 5 yen, 10 yen, 50 yen, 100 yen và 500 yen. Các loại tiền xu này được làm từ những dạng kim loại khác nhau tùy vào mệnh giá nhất định như nhôm, đồng xanh, đồng vàng, đồng trắng hay đồng niken. Kích cỡ của yên Nhật khá giống với tiền xu Việt Nam ngày trước, tuy nhiên đến thời điểm hiện nay đồng xu yên Nhật vẫn còn được sử dụng nhưng tiền xu ở Việt Nam lại không.
- Trên mỗi đồng tiền có in giá trị, niên hiệu cùng năm phát hành đồng tiền
- Chất lượng của các đồng tiền xu tương đối tốt, có những đồng đã hơn 30 năm tuổi nhưng vẫn còn mới
- Đồng tiền xu được sử dụng khá rộng rãi trong đời sống hằng ngày. Riêng ở các máy bán hàng tự động chỉ sử dụng được những đồng 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên.
Lưu ý:
- Bạn nên chuẩn bị tiền lẻ và tiền xu trước khi sử dụng xe buýt và xe điện nhé vì lái xe cũng sẽ không mang nhiều tiền và cũng sẽ không chấp nhận những mệnh giá tiền quá to đâu.
- Bạn nên sắm hoặc tự may một chiếc túi nhỏ để đựng tiền xu lẻ, khi ra siêu thị thanh toán nếu hóa đơn có lẻ thì dùng trả luôn để tránh nhận lại một đống tiền xu lẻ thêm nữa.
Đồng xu 1 Yên:
Đồng xu 5 Yên:
Đồng xu 10 Yên:
Đồng xu 50 yên:
Đồng xu 100 yên:
Đồng xu 500 yên:
Tiền Giấy
Đồng yên dưới dạng tiền giấy khá giống với chất liệu và thiết kế của tiền giấy Việt Nam. Trên mỗi đồng tiền giấy sẽ in hình các vĩ nhân của đất nước này tùy theo mức độ mệnh giá. Mặt trước in hình một doanh nhân nổi tiếng gắn liền với sự phát triển của đât nước, mặt sau là những con vật hay danh lam thắng cảnh
Trong số các đồng yên tiền giấy hiện nay, có một số mệnh giá quá nhỏ đã bị đào thải trên thị trường như đồng yen 2000 bởi nó không sử dụng được ở các máy bán hàng tự động hay tàu điện ngầm.
- Tiền giấy có các mệnh giá 1.000, 5.000 và 10.000 yên được sử dụng rất rộng rãi. Chỉ có 2 loại 2.000 yên là hiếm khi xuất hiện
- Kích thước của các loại tiền giấy chênh lệch nhau không nhiều
Tờ 1000 Yên
Tờ 2000 Yên
Tờ 5000 Yên
Tờ 10.000 Yên
1 triệu Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (VNĐ)?
Để có thể đổi được 1 triệu Yên bằng bao nhiêu tiền Việt trước hết chúng ta cần biết được 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Theo tỷ giá mới nhất ngày hôm nay 16/06/2023 và có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2023 đến 21/06/2023
1 Yên Nhật (JPY) = 169,12 VNĐ
Từ tỷ giá Yên Nhật cập nhật mới nhất ngày hôm nay, chúng ta có thể tính 1 triệu Yên ra tiền Việt như sau:
1 triệu Yên = 169.120.000 VNĐ
Lưu ý:
- Tỷ giá trên mà Topbankvn đưa ra, được tham khảo tại Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam. Đây là nguồn thông tin chính xác và được cập nhật mới nhất. Các bạn yên tâm về thông tin này.
- Tỷ giá này chỉ mang tính chất tham khảo tại thời điểm hiện tại.Nếu bạn có nhu cầu quy đổi tiền thì hãy ra ngân hàng gần nhất để có được thông tin chính xác nhất. Hoặc truy cập vào đây để tra cứu tỷ giá chính xác:
So sánh tỷ giá Yên Nhật (JPY) tại các ngân hàng Việt Nam hôm nay
Thông tin dưới đây là so sánh tỷ giá Yên Nhật (JPY) tại 27 ngân hàng có mặt tại Việt Nam được cập nhật mới nhất của ngày 16/06/2023.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ACB | 164.080.000 | 164.910.000 | 169.130.000 | 169.130.000 |
Bảo Việt | – | 163.190.000 | – | 173.050.000 |
BIDV | 164.260.000 | 165.250.000 | 173.010.000 | – |
Eximbank | 165.620.000 | 166.120.000 | 170.140.000 | – |
GPBank | – | 164.860.000 | – | – |
HDBank | 166.190.000 | 166.900.000 | 170.760.000 | – |
Indovina | 164.080.000 | 165.940.000 | 169.750.000 | – |
Kiên Long | 170.570.000 | 172.270.000 | 177.990.000 | – |
Liên Việt | 163.660.000 | 164.460.000 | 175.100.000 | – |
MSB | 165.800.000 | 163.840.000 | 171.570.000 | 172.870.000 |
MB | 162.310.000 | 164.310.000 | 172.410.000 | 172.910.000 |
NCB | 164.670.000 | 165.870.000 | 170.780.000 | 171.580.000 |
OCB | 165.410.000 | 166.910.000 | 171.470.000 | 170.970.000 |
PGBank | – | 166.370.000 | 169.880.000 | – |
PublicBank | 163.000.000 | 164.000.000 | 173.000.000 | 173.000.000 |
Sacombank | 166.020.000 | 166.520.000 | 171.580.000 | 171.080.000 |
Saigonbank | 164.800.000 | 165.630.000 | 171.230.000 | – |
SeABank | 163.000.000 | 164.900.000 | 172.500.000 | 172.000.000 |
SHB | 164.080.000 | 165.080.000 | 170.580.000 | – |
Techcombank | 160.680.000 | 163.860.000 | 172.980.000 | – |
TPB | 162.000.000 | 165.180.000 | 172.940.000 | – |
VIB | 164.320.000 | 165.810.000 | 170.170.000 | – |
VietABank | 163.630.000 | 165.330.000 | 168.520.000 | – |
Vietcombank | 163.530.000 | 165.180.000 | 173.120.000 | – |
VietinBank | 164.100.000 | 164.100.000 | 172.050.000 | – |
VRB | 164.020.000 | 165.010.000 | 172.790.000 | – |
Công cụ trực tuyến chuyển đổi Yên Nhật (JPY) sang tiền Việt (VNĐ)
Một số cách tra cứu tỷ giá tiền yên được tổng hợp dưới đây:
- Ứng dụng Google Finance là một trong những ứng dụng hỗ trợ tham khảo tỷ giá một cách nhanh chóng và chính xác nhất cũng như có biểu đồ thể hiện sự biến đổi giá trị tiền tệ để bạn tham khảo. Hãy truy cập qua link để có thể sử dụng ứng dụng này nhé.
- Ngoài ra bạn có thể thực hiện chuyển đổi tiền tệ qua một số trang web như MSN qua link https://www.msn.com/vi-vn/money/currencyconverter?duration=1D hay qua link https://vi.coinmill.com/JPY_VND.html?JPY=1.
- Những trang web này không chỉ giúp bạn nhận được mức tỷ giá mới nhất mà còn giúp bạn tính được giá trị mà bạn muốn quy đổi dựa trên tỷ giá đó được nhanh chóng nhất.
- Hay bạn cũng có thể thực hiện tra cứu qua trang web chính thức về tỷ giá của các ngân hàng lớn tại Việt Nam cũng được.
Địa điểm đổi Yên Nhật tại Việt Nam
Đúng thủ tục thì bạn ra ngân hàng, với các giấy tờ đầy đủ chứng minh chuyến đi Nhật Bản của bạn. Hơi phức tạp chút. Nếu muốn đơn giản thì mọi người ra các tiệm vàng đổi cho đơn giản. Nếu bạn đổi nhiều thì có thể gọi điện thoại họ sẽ tới nhà nhé.
- Hà Nội đổi tiền yên Nhật ở đâu: Thẳng tiến phố Hà Trung nhé, nhiều tiệm vàng trên đó có dịch vụ đổi tiền, giá thị trường. Nếu cần số ĐT liên lạc, có thể gửi câu hỏi tới Chúng tôi nhé.
- Sài Gòn đồi tiền yên Nhật ở đâu: Có rất nhiều tiệm vàng rải rác các quận, nhưng tập trung chủ yếu ở đường Lê Thánh Tôn, Q.1, và đường Lê Văn Sỹ, Q.3 và các ngân hàng trong nước
Đổi yên nhật tại Nhật Bản
Lời khuyên ở trên là “bạn nên đổi tiền Nhật ở Việt Nam“, tuy nhiên nếu bạn lỡ không kịp đổi tiền Nhật ở Việt Nam, hoặc phát sinh chi phí thêm thì cũng có thể đổi tiền Yên ở Nhật, theo các kênh sau.
- Các máy đổi tiền tự động ở Sân Bay:
- Đất nước của máy tự động này, tất nhiên phải có máy đổi tiền tự động. Khi đến sân bay, bạn có thể đổi trực tiếp rất dễ dàng; cũng như lỡ tiêu tiền Yên không hết, khi quay về bạn cũng có thể đổi qua ngoại tệ phổ biến khác như USD/EUR.
- Các sân bay có thể đổi tiền tại Nhật
- Sân bay mới Chitose (Sapporo)
Sân bay Narita (Tokyo)
Sân bay Haneda (Tokyo)
Sân bay quốc tế Chubu (Nagoya)
Sân bay quốc tế Kansai (Osaka)
Sân bay Fukuoka (Fukuoka)
- Sân bay mới Chitose (Sapporo)
- Ngân hàng tại Nhật
- Ngân hàng Mizuho, Tokyo Mitsubishi UFJ, Mitsui Sumitomo là các ngân hàng chính của Nhật đều cung cấp dịch vụ chuyển đổi ngoại tệ sang Yên Nhật.
- Các bạn có thể tìm thấy nhiều điểm đổi ngoại tệ của các ngân hàng này tại các sân bay hay các ga chính. Mặc dù các bạn có thể sử dụng ngay khi xuống sân bay nhưng chúng lại có nhược điểm là tỷ giá chuyển đổi tại các ngân hàng này thường thấp.
- ATM của Seven Eleven
- Đây là cách đổi ngoại tệ sang Yên Nhật đơn giản nhất bằng cách sử dụng ATM được lắp đặt tại các cửa hàng tiện lợi “Seven Eleven”. Seven Eleven có trên 22,000 cửa hàng trên cả nước, các bạn có thể thấy các biển hiệu của cửa hàng chỉ cần đi bộ vài phút quanh ga tại các thành phố chính.
- Nếu các bạn có thẻ tín dụng hay thẻ rút tiền có thể chuyển đổi ngoại tệ được thì có thể rút tiền Yên Nhật chỉ với 1 vài thủ tục đơn giản, hơn nữa lại đối ứng nhiều ngôn ngữ nên đây cũng là 1 điểm hấp dẫn. Phần lớn các cửa hàng đều hoạt động quanh năm không nghỉ, vì vậy các cửa hàng này sẽ là đối tác tin cậy cho các bạn khi cần tiền Yên gấp.
- Cửa hàng Daikokuya
- Daikokuya là cửa hàng bán vé và các sản phẩm hàng hiệu cũ. Bên cạnh đó còn có cả dịch vụ chuyển đổi ngoại tệ và Yên Nhật.
- Ưu điểm khi sử dụng Daikokuya là tỷ giá tốt.
- Số lượng các cửa hàng không nhiều nhưng các bạn có thể đổi tiền với tỷ giá tốt hơn tại các ngân hàng lớn. Các bạn không phải mất công viết các giấy tờ các loại, do đó có thể tiết kiệm được thời gian. Ở 1 phần các cửa hàng có thể đổi cả tiền xu.
Những lưu ý khi đổi Yên Nhật
- Để đổi Yên Nhật được thuận lợi và việc đổi tiền Yên Nhật được giá phụ thuộc rất lớn vào đồng tiền mà bạn sử dụng đổi. Chúng tôi gợi ý với các bạn là nên sử dụng đồng USD. Bạn nên đổi tiền trong nước trước khi bay sang Nhật học tập và làm việc vì sẽ có tỷ lệ cao hơn.
- Nên đổi tiền VND sang tiền Yên ở Việt Nam đủ để chi phí cơ bản, như vậy sẽ đỡ mất tỷ giá chuyển đổi hơn là đổi USD/EUR, xong mang qua Nhật lại phải đổi qua Yên Nhật;
- Đổi tiền Nhật ở những địa điểm vừa được giá, nhưng cũng vừa an toàn;
- Mang theo thẻ tín dụng: là giải pháp tiên lợi, gọn nhẹ nhất, tuy nhiên cũng cần lưu ý rằng không phải ở đâu cũng chấp nhận thẻ tín dụng & thêm nữa là bạn sẽ phải mất một khoản chi phí giao dịch theo quy định.
Trên đây Topbankvn đã chia sẽ những thông tin cho các bạn về tỷ lệ chuyển đổi từ Yên Nhật sang tiền Việt là bao nhiêu. Hi vọng với những thông tin trên thì các bạn đã biết được tỷ giá của đồng Yên Nhật và dự trù được kế hoạch tài chính của mình khi có ý định mua sắm hoặc đi đến Nhật Bản.