Hiện nay, yêu cầu về công việc, cuộc sống khiến cho nhiều người phải thực hiện các giao dịch nhanh bằng thẻ ATM, thanh toán bằng thẻ POS. Tuy nhiên, khách hàng có thể gặp một vài hạn chế khi thực hiện các giao dịch khác hệ thống ngân hàng hoặc ngoài phạm vi thanh toán của POS.
Để giúp quá trình giao dịch, thanh toán của khách hàng trở nên tiện lợi hơn một số ngân hàng đã liên kết với nhau thông qua Smartlink. Smartlink là gì? Có những tiện ích nào? Những ngân hàng nào tham gia vào hệ thống Smartlink? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau của Topbankvn nhé!
Smartlink là gì?
Dòng thẻ Smartlink được tạo ra nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tài chính tốt nhất. Smartlink là một mạng lưới liên kết các ngân hàng với nhau, giúp các giao dịch trở nên thuận tiện và nhanh chóng hơn bao giờ hết. Để nhận biết thẻ Smartlink, bạn có thể tìm thấy logo Smartlink ở mặt trước hoặc sau của thẻ.
Với thẻ Smartlink, khách hàng có thể thực hiện một loạt các giao dịch tại các máy ATM và POS của tất cả các ngân hàng thành viên của Smartlink. Việc rút tiền, chuyển tiền, tra cứu thông tin tài khoản, sao kê rút gọn và thanh toán hóa đơn được thực hiện một cách nhanh chóng và dễ dàng. Tuy nhiên, với các ngân hàng nằm ngoài hệ thống Smartlink, chức năng giao dịch sẽ bị hạn chế.
Một lợi ích đặc biệt của thẻ Smartlink là khách hàng không cần phải đăng ký với ngân hàng để sử dụng dịch vụ chuyển tiền. Tuy nhiên, với mỗi kênh giao dịch khác nhau, bạn sẽ cần đăng ký dịch vụ ATM, Internet banking hoặc Mobile banking tương ứng để sử dụng dịch vụ một cách tối ưu.
Các dịch vụ thẻ ngân hàng Smartlink đang phát hành
Hiện nay, thẻ Smartlink đã phát triển và cung cấp một loạt các dịch vụ hấp dẫn để đáp ứng nhu cầu của người dùng.
Đầu tiên là dịch vụ Smartlink Switching, được thiết kế để xử lý điện tử cho các giao dịch tài chính. Đây là dịch vụ cho phép xử lý dữ liệu khi thực hiện các giao dịch tại ATM và máy POS, giúp cho việc thanh toán của người dùng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Smartlink Switch- Dịch vụ xử lý các dữ liệu giao dịch tài chính
- Xử lý các giao dịch phát sinh quaATM
- Xử lý giao dịch POS
Tiếp đó, Smartlink Payment Gateway là dịch vụ cổng thanh toán với hai tính năng chính. Đầu tiên là cổng thanh toán trực tuyến qua internet, cho phép người dùng thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến một cách tiện lợi và an toàn. Thứ hai là cổng thanh toán điện tử, hỗ trợ nhu cầu nạp tiền và thanh toán hóa đơn của người dùng.
Smartlink Payment Gateway – Dịch vụ cổng thanh toán:
- E – Commerce : Cổng thanh toán trực tuyến
- Topup, Billing: Cổng thanh toán điện tử, ví điện tử nạp tiền, chi trả hoá đơn
- Smartlink Ewallet: Dịch vụ thanh toán Ví điện tử
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn phát triển dịch vụ về thẻ và ví điện tử
Ngoài ra, Smartlink còn cung cấp dịch vụ ví điện tử với tên gọi Smartlink Ewallet. Đây là dịch vụ cung cấp các giải pháp và phương tiện thanh toán, giúp người dùng thực hiện các giao dịch thanh toán một cách tiện lợi và nhanh chóng.
Bên cạnh đó, Smartlink cũng cung cấp dịch vụ tư vấn và đào tạo phát triển dịch vụ đối với thẻ và thanh toán điện tử, giúp đảm bảo các dịch vụ của Smartlink luôn được nâng cao và cải tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dùng.
Tóm lại, Smartlink cung cấp nhiều dịch vụ hấp dẫn để giúp người dùng thực hiện các giao dịch thanh toán một cách dễ dàng và tiện lợi hơn bao giờ hết.
Những ngân hàng nào thuộc hệ thống Smartlink
Thực tế thì không phải ngân hàng nào cũng thuộc hệ thống Smartlink và hỗ trợ thẻ Smartlink. Khi mới xuất hiện ở Việt Nam thì hệ thống Smartlink chỉ hỗ trợ một vài ngân hàng nhất định. Theo thời gian, con số đã nâng lên tổng gồm 39 ngân hàng thành viên.
STT | Tên Viết Tắt | Tên Ngân Hàng |
1 | ABBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình |
2 | ACB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu |
3 | BaoViet Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bảo Việt |
4 | Eximbank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam |
5 | GP Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Dầu Khí Toàn Cầu |
6 | HD Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển TPHCM |
7 | IVB | Ngân hàng TNHH Indovina |
8 | MB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội |
9 | Maritime Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam |
10 | NCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Dân |
11 | SHB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội |
12 | SeABank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á |
13 | Shinhan Bank | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan |
14 | Techcombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam |
15 | TPBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiền Phong Bank |
16 | Viet A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Á |
17 | Vietcombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam |
18 | VIB | Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam |
19 | VID Public Bank | Ngân hàng Liên Doanh VID Public |
20 | VPBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng |
21 | Bac A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bắc Á |
22 | OCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông |
23 | Habubank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Nhà Hà Nội |
24 | Dong A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á |
25 | BIDV | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
26 | Agribank | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
27 | Vietinbank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam |
28 | Nam A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á |
29 | Saigon Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Công Thương |
30 | Ocean Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Dương |
31 | CBBank | Ngân hàng Xây Dựng Việt Nam |
32 | PG Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Petrolimex |
33 | LienVietPostBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu Điện Liên Việt |
34 | Hong Leong Bank | Ngân hàng Hong Leong Việt Nam |
35 | VRB | Ngân hàng Liên Doanh Việt Nam |
36 | Sacombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín |
37 | SCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn |
38 | Standard Chartered | Ngân hàng Standard Chartered |
39 | Viet Capital Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt |
Nhìn chung, các ngân hàng hỗ trợ smartlink đều là các tên tuổi lớn, hệ thống cũng đang ngày càng mở rộng và bổ sung thêm nhiều cái tên khác nữa.
Biểu phí giao dịch bằng thẻ Smartlink
Smarlink cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện ích với mức phí dịch vụ dành cho khách hàng gồm hai phần:
- phần thanh toán cho Smartlink
- phần thanh toán cho ngân hàng
Cụ thể là:
Loại phí | Trả cho Smartlink | Trả cho ngân hàng | Tổng |
Vấn tin | 550 VNĐ | 1.100 VNĐ | 1.650 VNĐ |
In sao kê | 550 VNĐ | 1.100 VNĐ | 1.650 VNĐ |
Chuyển khoản nội bộ | 550 VNĐ | 1.100 VNĐ | 1.650 VNĐ |
Rút tiền | 1.650 VNĐ | 1.650 VNĐ | 3.300 VNĐ |
Ưu điểm của hệ thống Smartlink
Hiện nay, hệ thống thẻ Smartlink mang đến cho khách hàng rất nhiều tiện ích vượt trội. So với việc sử dụng các giao dịch thông thường, loại thẻ này có những ưu điểm như sau:
- Khách hàng có thể thực hiện giao dịch bằng ATM, Internet Banking, Mobile Banking mà không cần đến quầy giao dịch tại các chi nhánh ngân hàng
- Tiến hành giao dịch chuyển tiền nhanh chóng hơn chỉ với bước điền số tiền chuyển và số thẻ, hệ thống sẽ chủ động trong việc xác nhận tên tài khoản và ngân hàng thủ hưởng
- Người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền chuyển khoản gần như là ngay lập tức sau khi người gửi vừa kết thúc giao dịch
- Không lo mất tiền khi giao dịch không thành công, khách hàng sẽ được chuyển lại tiền ngay lập tức bởi hệ thống Smartlink
- Không giới hạn địa lý trong hay ngoài nước, có thể tiến hành giao dịch bất cứ khi nào, ở đâu và đặc biệt là phí giao dịch ổn định, không khác biệt dù khác tỉnh, thành phố
- Thanh toán nhanh chóng bằng POS khi sử dụng thẻ ngân hàng Smartlink.
Khi sử dụng hệ thống Smartlink, khách hàng có thể thực hiện mọi giao dịch một cách dễ dàng, mọi lúc, mọi nơi mà không gặp rào cản về thời gian, thậm chí các giao dịch liên quan đến các quốc gia khác nhau cũng đều rất nhanh chóng và tiện lợi.
Sử dụng thẻ Smartlink có phải trả phí không?
Khi khách hàng thực hiện các giao dịch bằng thẻ ATM qua hệ thống Smartlink thì cần phải trả một khoản phí nhất định, cụ thể như sau:
- Phí vấn tin: Smartlink lấy tầm 550 VNĐ, ngân hàng lấy 1.100 VNĐ
- Phí in sao kê: Smartlink lấy tầm 550 VNĐ, ngân hàng lấy 1.100 VNĐ
- Phí chuyển khoản nội bộ: Smartlink lấy tầm 550 VNĐ, ngân hàng lấy 1.100 VNĐ
- Phí rút tiền: Smartlink lấy tầm 1.650 VNĐ, ngân hàng lấy 1.650 VNĐ.
Như vậy, tổng chi phí bạn cần bỏ ra để thực hiện giao dịch thông qua hệ thống Smartlink là:
- Phí vấn tin: Tổng tiền là 1.650 VNĐ
- Phí in sao kê: Tổng tiền là 1.650 VNĐ
- Phí chuyển khoản nội bộ: Tổng tiền là 1.650 VNĐ
- Phí rút tiền: Tổng tiền là 3.300 VNĐ.
Bạn thấy đấy, thật ra thì tổng tiền phí dành cho một giao dịch rút tiền chỉ mất khoảng 3.300 đồng còn các khoản phí khác chưa đến 2.000 đồng. Đây thực sự là mức phí quá rẻ so với các dịch vụ chuyển và nhận tiền khác như PayPal, TransferWise,…..
Hạn mức giao dịch của thẻ Smartlink là gì?
Một điểm bạn cần lưu ý là không phải thẻ Smartlink nào cũng sẽ được sử dụng thoải mái khi giao dịch. Giống như các giao dịch ngân hàng thông thường, hệ thống Smartlink cũng có giới hạn số tiền giao dịch (hay còn gọi là hạn mức giao dịch) nhằm đảm bảo hệ thống vận hành tốt cũng như quyền lợi cho khách hàng.
Thực tế thì với hệ thống Smartlink, mỗi ngân hàng khác nhau sẽ có những quy định khác nhau về hạn mức giao dịch. Hạng mức này có thể giới hạn theo ngày hoặc giới hạn theo mỗi số lần giao dịch khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung thì hạn mức của các ngân hàng đều không quá 50.000.000 VNĐ tính cho một lần giao dịch.
Thanh toán cổng Smartlink tại một số ngân hàng phổ biến
Hiện nay, có tới gần 40 ngân hàng là thành viên của hệ thống Smartlink. Smartlink là gì? Với hệ thống liên kết ngân hàng này, khách hàng có thể tiến hành giao dịch nhanh chóng và thuận tiện hơn bao giờ hết. Vậy cách thanh toán tại cổng Smartlink được thực hiện như thế nào? Dưới đây là hướng dẫn cụ thể đối với một số ngân hàng phổ biến.
Dùng thẻ Connect24 của NH Vietcombank
Khách hàng nhập những thông tin yêu cầu tại trang xác thực OTP:
- Tên truy cập: Là tên được ngân hàng phát hành cấp khi khách hàng đăng ký sử dụng Internet Banking.
- Mật khẩu: Điền mật khẩu khách hàng cài đặt để đăng nhập Internet Banking.
- Nhập chuỗi hiển thị
- Ấn dấu tích vào ô hiển thị “ Tôi chấp nhận mọi điều khoản thanh toán của Vietcombank”.
- Ấn Thanh toán => Mã xác thực OTP được gửi tới số điện thoại khách đăng ký với ngân hàng Vietcombank.
- Điền đúng số OTP = Ấn Thanh toán.
Dùng thẻ F@staccess của Techcombank
Khách hàng nhập những thông tin yêu cầu tại trang xác thực OTP:
- Mật khẩu OTP: Mật khẩu này được gửi tới SMS hoặc Email.
- Chuỗi ký tự hiển thị.
- Nhấn Xác nhận.
Dùng thẻ của ngân hàng MB để thanh toán
Khách hàng nhập những thông tin yêu cầu tại trang xác thực OTP:
- Nhập mật khẩu eMB: Đây là pass được ngân hàng phát hành cấp khi khách hàng đăng ký dùng eMB.
- OTP: Ngân hàng phát hành cung cấp Token Key để lấy được mã OTP
- Số hiển thị
- Ấn Xác nhận
Dùng thẻ của ngân hàng Vietinbank để thanh toán
Bước 1: Xác nhận thanh toán tại ngân hàng Vietinbank. Điền mật khẩu dịch vụ và chuỗi ký tự yêu cầu sau đó ấn dấu tích vào ô hiển thị “ Tôi chấp nhận tất cả điều khoản thanh toán của Vietinbank” => Ấn OK => Xác thực bằng mật khẩu OTP. Lưu ý, nếu nhập mật khẩu quá 3 lần thì giao dịch sẽ bị hủy bỏ.
Bước 2: Xác thực mã OTP gồm 10 chữ số được hệ thống gửi qua SMS của số điện thoại khách hàng đã đăng ký với ngân hàng.
Bước 3: Ấn thanh toán.
Dùng thẻ của ngân hàng HDbank để thanh toán
Ngoài câu hỏi Smartlink là gì thì hướng dẫn thanh toán Smartlink tại ngân hàng HDbank cũng được rất nhiều người quan tâm.
Đối với ngân hàng phát hàng HDbank, khách hàng cần đăng nhập Internet Banking sau đó tiến hành xác thực giao dịch thanh toán. Cụ thể như sau:
- Nhập tên đăng nhập
- Mật khẩu
- Kết quả hình xác nhận
- Lấy OTP => Nhập OTP => Xác thực giao dịch.
Dùng thẻ ngân hàng Oceanbank để thanh toán
Khách hàng nhập những thông tin yêu cầu tại trang xác thực OTP:
- Mật khẩu thanh toán trực tuyến
- Mật khẩu OTP: Được gửi qua SMS hoặc Email
- Chuỗi ký tự hiển thị.
- Ấn Xác nhận.
Những lưu ý quan trọng khi sử dụng thẻ Smartlink là gì?
Khi sử dụng thẻ Smartlink, bạn nên lưu ý một số điều sau đây:
- Điền chính xác và đầy đủ các thông tin mà hệ thống Smartlink yêu cầu để giao dịch được nhanh chóng và thuận lợi.
- Trong trường hợp thông tin chưa đầy đủ, chính xác hoặc thẻ không đủ khả năng thanh toán thì hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin hoặc chọn phương thức thanh toán khác.
Kết luận
Hy vọng với những thông tin bổ ích trên, bạn đọc có thể hiểu rõ được những lợi ích khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của hệ thống Smartlink. Từ đó, ứng dụng những lợi ích này vào quá trình làm việc, cuộc sống,…Cuối cùng, xin chúc bạn sẽ có những trải nghiệm tuyệt vời khi chọn sử dụng Smartlink nhé.