You are currently viewing Ebitda là gì? 3 Cách Tính EBITDA Chính Xác Nhất
Ebitda là gì? 3 Cách Tính EBITDA Chính Xác Nhất

Ebitda là gì? 3 Cách Tính EBITDA Chính Xác Nhất

Ebitda là chỉ số tài chính phản ánh lợi nhuận của công ty, doanh nghiệp trước khi trừ đi chi phí lãi vay, khấu hao và thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là một trong những chỉ số cực kỳ quen thuộc sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực tài chính. Các chuyên gia, nhà đầu tư thường sử dụng kết quả Ebitda để đánh giá mức độ thành công của doanh nghiệp nào đó. Dựa vào kết quả này, nhà đầu tư có thể lựa chọn địa chỉ đầu tư thích hợp.

Để bạn có được cái nhìn tổng quan nhất về chỉ số này, bài viết dưới đây Topbankvn sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về khái niệm Ebitda là gì, cách tính, ý nghĩa, các trường hợp sử dụng Ebitda. Ngoài ra, thông qua bài viết bạn cũng biết được một số hạn chế, lưu ý khi sử dụng Ebitda cũng như so sánh được Ebitda và Ebit. Hãy cùng Topbankvn tìm hiểu bài viết ngay nhé!!!

Ebitda là gì? 3 Cách Tính EBITDA Chính Xác Nhất

Ebitda Là Gì?

Ebitda là từ viết tắt của cụm từ Earning before interest, taxes, depreciation and amortization trong tiếng Anh, có nghĩa là lợi nhuận trước thuế, khấu hao và lãi vay. Đây là thuật ngữ dùng để lợi nhuận trước thuế của một doanh nghiệp, tổ chức nào đó. Phần lợi nhuận này vẫn bao gồm thuế, các khoản vay và chưa trừ khấu hao. Hay Ebitda còn được xem là lợi nhuận hoạt động của công ty, doanh nghiệp.

Trong đó, mọi người sẽ thắc mắc về D – Depreciation và A – Amortization, đây là hai khoản khấu hao tài sản của doanh nghiệp:

  • Depreciation: khấu hao của tài sản cố định hữu hình (máy móc, thiết bị,…)
  • Amortization: khấu hao của tài sản cố định vô hình (bằng sáng chế, quyền sở hữu…)

Đây là thước đo quan trọng nhất để xác định hiệu quả tài chính của công ty. Chỉ tiêu này được sử dụng thay thế cho thu nhập hoặc thu nhập ròng trong một số trường hợp và ngày nay được sử dụng rất phổ biến. Chúng ta vẫn quen thuộc với công thức tính lợi nhuận ròng:

  • Net Earning = Tổng doanh thu – chỉ phí đầu tư – lãi vay – tiền thuế

Thế nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có cấu nợ, vốn vay giống nhau. Do đó phần thuế, tài sản cũng có sự khác biệt. Xét trên cái nhìn của nhà đầu tư, Ebitda là cơ sở quan trọng để đánh giá tiềm năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

Trong một số trường hợp thì chủ doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư có thể sử dụng Ebitda để thay cho thu nhập ròng:

  • Sử dụng phổ biến trong ngành có tỷ trọng tài sản lớn dẫn đến chỉ số chi phí khấu hao cao.
  • Sử dụng trong trường hợp cần so sánh với trung bình ngành để có cái nhìn chính xác nhất về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
  • Sử dụng trong mô hình định giá EV/Ebitda hoặc sử dụng thay thế cho chỉ số dòng tiền hoạt động khi đưa ra quyết định đầu tư.
  • Sử dụng trong các chỉ số tài chính đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp:  Ebitda margin, Nợ/Ebitda, Ebitda/Chi phí lãi vay…

Công Thức Tính Ebitda

Để tính Ebitda của một doanh nghiệp nào đó, bạn có thể sử dụng 1 trong 3 công thức sau:

EBITDA=Lợi nhuận sau thuế+Thuế TNDN+Chi phí lãi vay+Khấu hao

Trong công thức ở trên, có thể thấy công thức tính EBIT:

EBITDA=Lợi nhuận trước thuế+Khấu hao+Chi phí lãi vay

Như vậy, có thể rút ngắn công thức tính EBITDA thành công thức như sau:

EBITDA=EBIT+Khấu hao

Trong đó, EBIT (Earnings Before Interest and Taxes) có nghĩa là lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Công thức tính:

EBIT=Lợi nhuận trước thuế  +Chi phí lãi Vay

Trong đó:

  • Các số liệu về lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, thuế, khấu hao, lãi vay bạn có thể xem trong báo cáo tài chính hoặc báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
  • Ebit được lấy từ bảng hoạt động kinh doanh.

Ví dụ: Doanh nghiệp A có các thông tin 2020 như sau:

  • Lợi nhuận sau thuế: 200 triệu đồng
  • Thuế TNDN: 40 triệu đồng
  • Chi phí khấu hao: 20 triệu đồng
  • Chi phí lãi vay: 20 triệu đồng

Tính EBITDA.

Căn cứ vào công thức tính EBITDA: 

EBITDA=Lợi nhuận sau thuế+Thuế TNDN+Chi phí lãi vay+Khấu hao
=200+40+20+20
=280

Như vậy, dựa theo công thức tính EBITDA tính được EBITDA của doanh nghiệp A năm 2020 là 280 triệu đồng.

Ý Nghĩa Của Chỉ Số Ebitda

Nghe đến Ebitda bạn đang thắc mắc tại sao lại dùng chỉ số này mà không sử dụng các chỉ số tài chính khác như lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, tỷ lệ sinh lời… đúng không? Câu trả lời là chỉ số này có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp và các nhà đầu tư.

Với việc loại bỏ 2 chi phí là:

  • Chi phí lãi vay liên quan đến nợ vay (tức, cấu trúc vốn), và…
  • Chi phí thuế liên quan đến thuế (liệu doanh nghiệp có được ưu đãi thuế hay không?)

Ebitda giúp tập trung vào khả năng tạo ra thu nhập từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp.

Ebitda giúp bạn xem xét:

  • Khả năng doanh nghiệp kiểm soát các loại chi phí ra sao?
  • Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận như thế nào khi không phải lo lắng về thuế và lãi vay?
  • Liệu doanh nghiệp có tạo ra thu nhập đủ để sinh lời, trả nợ và tài trợ cho các hoạt động khác đang diễn ra hay không?

Từ đó, chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư có thể:

  • Giúp cho nhà quản lý cũng như nhà đầu tư có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được chính xác hơn, từ đó phán đoán đúng về tiềm năng phát triển trong tương lai.
  • Bên cạnh đó, việc sử dụng Ebitda còn giúp cho các nhà đầu tư loại trừ được các yếu tố kế toán tạo ra bức tranh tài chính hoàn hảo nhất cho các công ty, doanh nghiệp. 
  • Mặt khác, đối với những doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, công nghệ thông tin hoặc những ngành mà có chi phí khấu hao lớn dẫn đến việc lợi nhuận ròng quá thấp thì việc sử dụng Ebitda sẽ giúp làm đẹp cho báo cáo tài chính, tạo được lòng tin cho các nhà đầu tư.
  • Đặc biệt, trong trường hợp bạn đang phân tích, so sánh những doanh nghiệp có sự chênh lệch về thuế thu nhập doanh nghiệp lớn thì chỉ số Ebitda sẽ giúp bạn đánh giá đúng về tiềm năng của mỗi công ty, từ đó đưa ra lựa chọn đầu tư đúng đắn nhất. 

Chúng ta cùng phân tích ví dụ sau để thấy rõ hơn: 

Doanh nghiệp A áp dụng phương pháp khấu hao nhanh, năm 2020 có các số liệu như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)

  • EBIT: 8.500 
  • Chi phí khấu hao: 2.000

=>  Ebitda của doanh nghiệp A: 10.500

Doanh nghiệp B áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, năm 2020 có các số liệu như sau:

  • EBIT: 9.000
  • Chi phí khấu hao: 1.000

=>  Ebitda của doanh nghiệp A: 10.000

Ta có: EBIT của doanh nghiệp B cao hơn EBIT của doanh nghiệp A, tuy nhiên nếu xét trên khía cạnh của Ebitda thì doanh nghiệp B có Ebitda thấp hơn doanh nghiệp B.

Điều này cho thấy, xét trên khía cạnh Ebitda thì doanh nghiệp A đang có hiệu năng kinh doanh tốt hơn dù chỉ tiêu Ebit hoặc lợi nhuận sau thuế có thể thấp hơn. Doanh nghiệp A có chi phí khấu hao cao hơn là do doanh nghiệp này lựa chọn phương pháp khấu hao nhanh. 

  • Đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực có chi phí khấu hao lớn như các doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp công nghệ thì chỉ số Ebitda là chỉ số làm báo cáo tài chính “đẹp” hơn vì chỉ số lợi nhuận ròng của các doanh nghiệp này thường thấp.
  • Trong trường hợp so sánh giữa các doanh nghiệp có sự chênh lệch lớn và rõ ràng về thuế TNDN, người ta sử dụng chỉ số Ebitda để đánh giá về tiềm năng của mỗi đơn vị để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp nhất.

Vai trò của Ebitda

Ebitda đã loại trừ đi những khoản phí ảnh hưởng đến hiệu năng kinh doanh. Ba yếu tố bao gồm tiền lãi vay, tiền thuế và chi phí khấu hao đã bị Ebitda loại bỏ. 

Tiền lãi vay (Interest)

Sở dĩ lãi vay đã bị loại trừ là bởi cơ cấu tài chính của từng doanh nghiệp là không hoàn toàn giống nhau. Kết quả dẫn dẫn đến chi phí lãi vay cũng từ đó mà có biến động theo. Khi bạn vay nợ càng nhiều thì đương nhiên tiền lãi lại đội lên càng cao. Ngoài ra những khoản khấu trừ từ thuế cũng có thể xem như lãi vay. Chúng là công cụ để nhiều doanh nghiệp sử dụng như lá chắn thuế. 

Tiền thuế (Tax)

Thuế thu nhập của từng doanh nghiệp cũng bị loại trừ ra khỏi EBITDA. Bởi yếu tố này dễ ảnh hưởng đến lãi vay và nhiều khoản chi phí khác. Từ đó khiến cho kết quả lợi nhuận ròng thực tế không có sự chính xác. 

Chi phí khấu hao (Depreciation and Amortization)

Yếu tố khấu hao mang tính chủ quan nên cũng sẽ bị loại khỏi EBITDA. Thông qua việc loại trừ nhiều yếu tố không cần thiết làm cho việc so sánh lợi nhuận giữa doanh nghiệp hay từng khối ngành trở nên chính xác và dễ dàng hơn.

So sánh giữa Ebit và Ebitda

Tuy không dễ bị nhầm lẫn với EBIT nhưng đây là người ta thường đưa hai chỉ số này lên bàn cân so sánh, cụ thể như sau:

EbitEbitda
Ebit là lợi nhuận trước lãi vay và thuếEbitda là chỉ số lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao
Ebit bao gồm doanh thu trừ đi chi phí, ngoại trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chính vì vậy, nó là thước đo cho lợi nhuận công ty.Ebitda bao gồm doanh thu trừ đi chi phí, ngoại trừ chi phí khấu hao, lãi vay và thuế thu nhập cá nhân. Chính vì vậy, nó là thước đo về hiệu suất của công ty.
Công thức tính Ebit :Ebit = lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vayCông thức tính Ebitda: Ebitda = Lợi nhuận sau thuế + Thuế  + Lãi vay + Khấu hao= Lợi nhuận trước thuế + Lãi Vay + Khấu hao= Ebit + Khấu hao

Khi nào nên sử dụng cách tính Ebitda?

Người ta sẽ sử dụng Ebitda cho những đơn vị kinh doanh có tổng giá trị tài sản lớn. Với mục đích hạn chế tối đa những khâu tính toán khấu hao các phần tài sản cố định. 

Trong trường hợp muốn có đánh giá khách quan hơn về chỉ số trung bình ngành, bạn cũng có thể dựa vào kết quả Ebitda. Ngoài ra trong lĩnh vực thẩm định giá trị EV/Ebitda , người cũng dùng đến cách tính Ebitda . Trong một số lĩnh vực khác, Ebitda cũng được áp dụng khá nhiều. 

  • Ebitda được sử dụng phổ biến ở những ngành sản xuất có giá trị tài sản, tỷ trọng và quy mô lớn làm cho chi phí khấu hao cao. Việc sử dụng Ebitda trong trường hợp này giúp làm đẹp báo cáo tài chính cho doanh nghiệp, tạo lòng tin cho các nhà đầu tư.
  • Khi cần phải so sánh chỉ số Ebitda trong một khoảng thời gian dài hơn so với mức trung bình của các công ty, doanh nghiệp cùng ngành. Điều này giúp cho các nhà đầu tư có được cái nhìn tổng quan và chính xác hơn về doanh nghiệp mà mình quan tâm.
  • Chỉ số Ebitda được áp dụng để tính toán trong mô hình định giá EV/Ebitda hoặc các mô hình dòng tiền định giá. Ở một số trường hợp, các nhà đầu tư còn sử dụng Ebitda để thay thế cho các dòng tiền trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
  • Ebitda được sử dụng để so sánh trong một số mô hình định giá như: Ebitda Margin, Ebitda/Chi phí lãi vay, Ebitda/Chi phí khấu hao, Nợ/Ebitda…

Một vài lầm tưởng mà Ebitda gây ra cho nhà đầu tư

Việc Ebitda đã loại trừ đi khá nhiều tiêu chí quan trọng gây ra không ít sự lầm tưởng với phía nhà đầu tư. Cụ thể là nhiều người sẽ nghĩ Ebitda là kết quả đại diện cho dòng tiền. Thế nhưng Ebitda chỉ cho biết khả năng tạo lợi nhuận chứ thực chất không phải dòng tiền. Bởi nó không hề tác động đến dòng vốn lưu động.

Ngoài ra, EBITDA còn dễ khiến nhà đầu tư có đánh giá sai về kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Do đã loại bỏ đi một số yếu tố như thuế, lãi vay và khấu hao nên giá trị của EBITDA thường lớn hơn nhiều so với phần lợi nhuận thuần.

Dưới đây là một số lưu ý về chỉ số Ebitda mà doanh nghiệp nên biết:

  • Chỉ số Ebitda không thay thế cho dòng tiền
  • Chỉ số Ebitda có thể làm sai lệch chi phí lãi vay
  • Không nên bỏ qua chất lượng của lợi nhuận ròng
  • Chỉ số Ebitda khiến công ty rẻ hơn

Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Chỉ số Ebitda không thay thế cho dòng tiền

Chỉ số Ebitda loại bỏ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế, không có doanh nghiệp nào hoạt động mà không sử dụng chi phí lãi vay và nộp thuế cho nhà nước. Chính vì vậy mà việc chỉ xem xét chỉ số Ebitda mà không quan tâm đến dòng tiền của doanh nghiệp là điều hết sức vô lý.

Chỉ số Ebitda có thể làm sai lệch chi phí lãi vay

Để làm rõ hơn về điều này chúng tôi đưa ra một ví dụ cụ thể như sau: Một doanh nghiệp tạo ra mức lợi nhuận sau thuế là 100 triệu đồng, chi phí lãi vay phải trả là 110 triệu đồng, chi phí khấu hao là 50 triệu đồng. Như vậy, nếu chỉ xem xét đến 3 yếu tố này, chúng ta có thể thấy rằng, Ebitda của doanh nghiệp là 260 triệu đồng và công ty có đủ tiền để trả chi phí lãi vay.

Tuy nhiên, trên thực tế, các máy móc, trang thiết bị của công ty trong quá trình sử dụng sẽ bị hao mòn, cần phải sửa chữa và nâng cấp. Vì vậy mà doanh nghiệp đang làm ăn không thực sự hiệu quả, khó thanh toán các khoản chi phí lãi vay.

Không nên bỏ qua chất lượng của lợi nhuận ròng

Trong quá trình tính toán, chỉ số Ebitda có thể chịu tác động của các mánh khóe trong kế toán với mục đích tạo ra số liệu Ebitda cao, tạo được lòng tin cho các nhà đầu tư. Chính vì vậy mà chỉ số Ebitda không thực sự đáng tin cậy, bạn không nên chỉ dựa vào chỉ số này mà bỏ qua chất lượng của lợi nhuận ròng doanh nghiệp đâu nhé.

Chỉ số Ebitda khiến công ty rẻ hơn

Một điểm hạn chế nữa của chỉ số Ebitda đó là nó có thể khiến cho doanh nghiệp bạn rẻ hơn so với giá trị thực tế. Điều này xảy ra khi mà các nhà đầu tư chỉ quan tâm đến bội số của chỉ số Ebitda mà bỏ qua số liệu về thu nhập thuần của doanh nghiệp.

Những lưu ý khi sử dụng chỉ số EV/EBITDA

Sự phụ thuộc vào ngành nghề và quy mô doanh nghiệp

Các doanh nghiệp có tài sản cố định có giá trị, và có sản phẩm công nghệ tiên tiến, có thể có một giá trị EV/EBITDA cao hơn so với các doanh nghiệp tương tự nhưng có giá trị tài sản thấp hơn và kích thước nhỏ hơn. 

Ngược lại, các công ty dịch vụ có thể có giá trị EV/EBITDA thấp hơn so với các doanh nghiệp sản xuất. Do đó, khi sử dụng chỉ số này để đánh giá một doanh nghiệp, cần phải xem xét kỹ ngành công nghiệp và kích thước doanh nghiệp để có được một cái nhìn toàn diện và chính xác hơn về giá trị của doanh nghiệp.

Không phải là chỉ số độc lập

Chỉ số EV/EBITDA là một trong số các chỉ số phản ánh tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, nó không phải là chỉ số độc lập mà phải được xem xét cùng với các chỉ số khác để tạo ra một cái nhìn tổng thể về tình hình kinh doanh và giá trị của công ty. 

Chỉ số này có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như lãi suất, nợ vay, đầu tư, các chi phí khác, v.v. Do đó, khi sử dụng chỉ số này, nhà đầu tư cần phân tích toàn diện và lấy nhiều thông tin khác nhau để đánh giá đúng giá trị thực của công ty.

Không thể áp dụng đối với tất cả các loại doanh nghiệp

Chỉ số EV/EBITDA không phù hợp cho tất cả các loại doanh nghiệp. Chỉ số này thường được sử dụng cho các doanh nghiệp có nguồn thu nhập ổn định và kinh doanh dựa trên hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tư hoặc các công ty khởi nghiệp đang trong giai đoạn phát triển. 

Với các công ty có cấu trúc tài sản phức tạp hơn hoặc phụ thuộc nhiều vào vốn lưu động hay các chi phí khác như R&D, chỉ số EV/EBITDA sẽ không cung cấp đầy đủ thông tin về giá trị của doanh nghiệp. 

Do đó, việc lựa chọn các chỉ số thích hợp để đánh giá giá trị doanh nghiệp phụ thuộc vào ngành, loại hình kinh doanh và tình trạng tài chính của doanh nghiệp.

Kết Luận

Trên đây Topbankvn đã chia sẻ những kiến thức cơ bản về Ebitda là gì, cách tính, ý nghĩa, các trường hợp sử dụng, một số hạn chế, Ebit và Ebitda khác nhau như thế nào. Hy vọng rằng, thông qua bài viết, bạn đã biết thêm về một chỉ số nữa giúp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, Ebitda vẫn còn những hạn chế, vì vậy bạn đừng quên kết hợp thêm các chỉ số tài chính khác để có cái nhìn chính xác nhất về tiềm năng của doanh nghiệp nhé. 

Leave a Reply